Phần hai: Sáu mươi tư quẻ

20 Tháng Năm 201411:08 CH(Xem: 15884)
  1. I. Bát thuần càn
  2. II. Bát thuần khôn
  3. III. Thủy lôi truân
  4. IV. Sơn thủy mông
  5. V. Thủy thiên nhu
  6. VI. Thiên thủy tụng
  7. VII. Địa thủy sư
  8. VIII. Thủy địa tỷ
  9. IX. Phong thiên tiểu súc
  10. X. Thiên trạch lý
  11. XI. Địa thiên thái
  12. XII. Thiên địa bĩ
  13. XIII. Thiên hỏa đồng nhân
  14. XIV. Hỏa thiên đại hữu
  15. XV. Địa sơn khiêm
  16. XVI. Lôi địa dự
  17. XVII. Trạch lôi tùy
  18. XVIII. Sơn phong cổ
  19. XIX. Địa trạch lâm
  20. XX. Phong địa quán
  21. XXI. Hỏa lôi phệ hạp
  22. XXII. Sơn hỏa bí
  23. XXIII. Sơn địa bác
  24. XXIV. Địa lôi phục
  25. XXV. Thiên lôi vô vọng
  26. XXVI. Sơn thiên đại súc
  27. XXVII. Sơn lôi di
  28. XXVIII. Trạch phong đại quá
  29. XXIX. Bát thuần khảm
  30. XXX. Bát thuần li
  31. XXXI. Trạch sơn hàm
  32. XXXII. Lôi phong hằng
  33. XXXIII. Thiên sơn độn
  34. XXXIV. Lôi thiên đại tráng
  35. XXXV. Hỏa địa tấn
  36. XXXVI. Địa hỏa minh di
  37. XXXVII. Phong hỏa gia nhân
  38. XXXVIII. Hỏa trạch khuê
  39. XXXIX. Thủy sơn kiên
  40. XL. Lôi thủy giải
  41. XLI. Sơn trạch tổn
  42. XLII. Phong lôi ích
  43. XLIII. Trạch thiên quải
  44. XLIV. Thiên phong cấu
  45. XLV. Trạch địa tụy
  46. XLVI. Địa phong thăng
  47. XLVII. Trạch thủy khốn
  48. XLVIII. Thủy phong tỉnh
  49. IL. Trạch hỏa cách
  50. L. Hỏa phong đỉnh
  51. LI. Bát thuần chấn
  52. LII. Bát thuần cấn
  53. LIII. Phong sơn tiệm
  54. LIV. Lôi trạch qui muội
  55. LV. Lôi hỏa phong
  56. LVI. Hỏa sơn lữ
  57. LVII. Bát thuần tốn
  58. LVIII. Bát thuần đoài
  59. LIX. Phong thủy hoán
  60. LX. Thủy trạch tiết
  61. LXI. Phong trạch trung phu
  62. LXII. Lôi sơn tiểu quá
  63. LXIII. Thủy hỏa ký tế
  64. LXIV. Hỏa thủy vị tế
Gửi ý kiến của bạn
Tên của bạn
Email của bạn
29 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 9745)
Sách nói về Đạo giáo
29 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 9043)
Sách dạy về Đạo giáo
28 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 8071)
27 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 7884)
La litterature populaire se compose de proverbes (tục ngữ), de chansons (cadao) et de contes antiques (chuyện cổ tích).
18 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 11527)
Nghiên cứu về Kinh Dịch
16 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 8282)
14 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 10597)
Dịch 1000 bài thơ Đường theo lối thơ mới.
10 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 9618)
Dịch và bình luận thơ Tản Đà bằng Pháp văn.
21 Tháng Năm 2014(Xem: 207433)
1- 一 刀 兩 斷 Nhất đao lưỡng đoạn Một đao cắt đôi. Chỉ sự đoạn tuyệt quan hệ. 2- 一 了 百 了 Nhất liễu bách liễu Xong một là xong hết. Chỉ sự giải quyết xong một chuyện. 3- 一 日 三 秋 Nhất nhật tam thu Một ngày dài ba Thu. Chỉ thời gian tâm lý. 4- 一 日 千 里 Nhất nhật thiên lý Một ngày ngàn dậm.
21 Tháng Năm 2014(Xem: 12074)
I-Từ và Tự. Tự 字 là chữ, từ 詞 là lời. II-Nhiều lời hợp thành một câu. Một câu đầy đủ ý nghĩa, diễn tả hành động của chủ từ. III-Một câu đơn gồm: Chủ từ + thuật từ + thụ từ. Thí dụ: 我 喜 歡 咖 啡 Ngã hỉ hoan gia phi Tôi thích Cà-phê Ngã : chủ từ, hỉ hoan : thuật từ, gia phi : thụ từ. Chủ từ có thể là danh từ 名詞 hay đại danh từ 代名詞. Thuật từ có thể là : Nội thuật từ : 内動詞 Thí dụ: 花開 Hoa khai: hoa nở.
Hội nhập | Ghi Danh
KHÁCH VIẾNG THĂM
1,000,000