VIII. Thủy địa tỷ

20 Tháng Năm 201411:17 CH(Xem: 13203)
VIII - THỦY ĐỊA TỶ.
Thủy   địa   tỷ
A - Giải Thích Cổ Điển.

1) Toàn quẻ :

- Sư là quần chúng, tất phải nương tựa vào nhau. Nên tiếp sau quẻ Sư là quẻ Tỷ (tỷ là liên lạc, nương tựa nhau).

- Tượng quẻ là trên Khảm dưới Khôn, nước trên đất nên dễ thấm, gợi ý sự nước thấm nhuần các hạt đất thành một khối: thống nhất.

- Hơn nữa, Ngũ ở trên mà bao nhiêu người dưới đều thuận theo, vì Cửu Ngũ có đức dương cương mà lại đắc trung, nên được Cát.

2) Từng hào.

Sơ Lục : khởi đầu cho thời kỳ thống nhất này, cần đức thu nhuận thành tín với người khác, sẽ được Cát. (Ví dụ Lưu, Quan, Trương kết nghĩa vườn đào).

Lục Nhị : đắc trung đắc chính, lại ứng với Cửu Ngũ, nghĩa là theo vị lãnh tụ vì chính nghĩa chứ không phải vì ham phú quý, trinh cát. (Ví dụ Khổng Minh, Triệu Vân theo Lưu Bị).

Lục Tam : bất trung bất chính, là kẻ tiểu nhân xu thời, có lợi thì bám vào đến lúc nguy thì chạy lảng. (Ví dụ Trần ích Tắc, tôn thất nhà Trần, khi quân Mông Cổ xâm lăng, bèn hàng giặc).

Lục Tứ : đắc chính biết trung thành với Cửu Ngũ thì sẽ được Cát. (Ví dụ các bề tôi tòng vong công tử Trùng Nhĩ, sau là Tấn Văn Công).

Cửu Ngũ : là bậc lãnh tụ thiên hạ trông vào. Nếu anh minh và có đức độ khoan dung, thì thiên hạ sẽ theo về đông, ai không muốn theo thì để tự do, không bắt buộc. (Ví dụ vua Văn Vương không cần đánh dẹp mà chư hầu đều theo). Trái lại, nếu quá cương khắc nghiệt, thì sự việc thống nhất sẽ không lâu bền. (Ví dụ Tần Thuỷ Hoàng).

Thượng Lục : âm hào cư âm vị, là hôn ám chi cực, ngay từ lúc khởi xướng thống nhất đã không thành tín rồi, nên sự nghiệp khó thành. (Ví dụ Viên Thiệu được chư hầu tôn lên làm minh chủ để đánh Đổng Trác, mà ngu tối, nghe lời gièm pha, nên chẳng bao lâu chư hầu ly tán).

B - Nhận Xét Bổ Túc.

1) Ý nghĩa quẻ Tỷ :

Ta nhận thấy ngay rằng, cũng như quẻ Sư, quẻ Tỷ toàn hào âm trừ một hào dương làm chủ quẻ. Nhưng hào Cửu Ngũ ở đây có địa vị tôn quí như hào Cửu Nhị của Sư, vì nó thượng quái, lại không đắc trung mà còn đắc chính. Nên nó tượng trưng cho vị quốc trưởng, hoặc vị lãnh tụ các đảng phái chính trị, hoặc nhà tài phiệt muốn quy tụ xí nghiệp thành một tổ hợp thống nhất.

2) Bài học :

Đường lối thống nhất thế nào? Chủ quẻ là Cửu Ngũ, dương hào cư dương vị, trùng dương nhưng lại đắc trung, nên không lạm dụng sức mạnh của mình để đè nén quần chúng, mà biết sáng suốt dùng cả ân uy. Vậy nếu bói được quẻ Tỷ, có nghĩa là mình có ưu thế để dẫn dụ kẻ khác vào phe mình, thì sự thống nhất đó phải căn cứ trên chính nghĩa, trên đức khoan dung đại độ, thì mới vững được.

Đó là nói về trường hợp người bói quẻ có đủ điều kiện để làm Cửu Ngũ. Còn những người khác thì tùy khả năng và địa vị tương xứng với hào nào khác, thì nên tuân theo hào từ khuyến khích hoặc cảnh cáo về hào đó mà xử sự.

Gửi ý kiến của bạn
Tên của bạn
Email của bạn
29 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 9740)
Sách nói về Đạo giáo
29 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 9038)
Sách dạy về Đạo giáo
28 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 8063)
27 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 7875)
La litterature populaire se compose de proverbes (tục ngữ), de chansons (cadao) et de contes antiques (chuyện cổ tích).
18 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 11521)
Nghiên cứu về Kinh Dịch
16 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 8277)
14 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 10594)
Dịch 1000 bài thơ Đường theo lối thơ mới.
10 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 9611)
Dịch và bình luận thơ Tản Đà bằng Pháp văn.
21 Tháng Năm 2014(Xem: 207305)
1- 一 刀 兩 斷 Nhất đao lưỡng đoạn Một đao cắt đôi. Chỉ sự đoạn tuyệt quan hệ. 2- 一 了 百 了 Nhất liễu bách liễu Xong một là xong hết. Chỉ sự giải quyết xong một chuyện. 3- 一 日 三 秋 Nhất nhật tam thu Một ngày dài ba Thu. Chỉ thời gian tâm lý. 4- 一 日 千 里 Nhất nhật thiên lý Một ngày ngàn dậm.
21 Tháng Năm 2014(Xem: 12070)
I-Từ và Tự. Tự 字 là chữ, từ 詞 là lời. II-Nhiều lời hợp thành một câu. Một câu đầy đủ ý nghĩa, diễn tả hành động của chủ từ. III-Một câu đơn gồm: Chủ từ + thuật từ + thụ từ. Thí dụ: 我 喜 歡 咖 啡 Ngã hỉ hoan gia phi Tôi thích Cà-phê Ngã : chủ từ, hỉ hoan : thuật từ, gia phi : thụ từ. Chủ từ có thể là danh từ 名詞 hay đại danh từ 代名詞. Thuật từ có thể là : Nội thuật từ : 内動詞 Thí dụ: 花開 Hoa khai: hoa nở.
Hội nhập | Ghi Danh
KHÁCH VIẾNG THĂM
1,000,000