Tự 字 là chữ, từ 詞 là lời.
II-Nhiều lời hợp thành một câu.
Một câu đầy đủ ý nghĩa, diễn tả hành động của chủ từ.
III-Một câu đơn gồm:
Chủ từ + thuật từ + thụ từ.
Thí dụ: 我 喜 歡 咖 啡
Ngã hỉ hoan gia phi
Tôi thích Cà-phê
Ngã : chủ từ, hỉ hoan : thuật từ, gia phi : thụ từ.
Chủ từ có thể là danh từ 名詞 hay đại danh từ 代名詞.
Thuật từ có thể là :
Nội thuật từ : 内動詞
Thí dụ: 花開 Hoa khai: hoa nở.
Hoa là :chủ từ; khai là thuật từ.
Ngoại thuật từ : 外動詞
Thí dụ : 我 愛 你
Ngã ái nễ
Anh yêu em
Ngã là chủ từ
Ái là thuật từ
Nễ là tân từ
Đồng thuật từ : 同動詞.
Thí dụ : 我 是 越 南 人
Ngã thị Việt Nam nhân
Tôi là người Việt Nam.
Ngã : chủ từ ; thị : đồng thuật từ ; Việt Nam : danh từ ; nhân : danh từ.
Tân từ có thể là :
Đại danh từ : 代名詞
Danh từ : 名詞
Thí dụ : 他 是 學 生
Tha thị học sinh
Nó là học sinh
Học sinh : danh từ
他 叫 我 來
Tha khiếu ngã lai
Nó kêu tôi tới
Ngã là đại danh từ.
Chủ từ, thuật từ, tân từ đều có thể bổ túc bởi những bổ túc từ.
Chủ từ : chủ của câu
Thuật từ : chỉ hành động của câu
Nội thuật từ : thuật từ không cần thụ từ
Ngoại thuật từ : thuật từ cần thụ từ
Tân từ : bổ túc cho thuật từ 1, chủ từ của thuật từ 2.
Trợ thuật từ.
Thí dụ:
你 要 喝 酒 嗎
Nễ yêu hát tửu ma
Ông muốn uống rượu không ?
IV- Câu đơn có 2 thụ từ.
Thí dụ : 我 送 他 一 本 書
Ngã tống tha nhất bản thư
Tôi cho nó một cuốn sách.
Nó : thụ từ gián tiếp
Một cuốn sách : thụ từ trực tiếp.
Câu trên có thể viết lại thành:
我 送 一 本 書 給 他
Ngã tống nhất bản thư cấp tha
Tôi đem một cuốn sách tặng cho nó.
V-Câu kép : có từ 2 thuật từ trở lên.
1/Bình liệt phức cú : 平 列 複 句
Thí dụ : 我 有 雨 衣 他 也 有 雨 衣
Ngã hữu vũ y tha dã hữu vũ y
Tôi có áo mưa, nó cũng có áo mưa
2/Tuyển trạch phức cú: 選 擇 複 句
Thí dụ: 不 是 馬 就 是 駱 駝
Bất thị mã tựu thị lạc đà
Không phải là ngựa thì là lạc đà.
3/Thừa tiếp phức cú : 承 接 複 句
Thí dụ: 我 先 到 香 港 然 後 去 紐 约
Ngã tiên đáo Hương Cảng nhiên hậu khứ Nữu Ước.
Tôi đi Hương Cảng trước rồi sau đi Nữu Ước.
4/Tương phản phức cú : 相 反 複 句
Thí dụ :
很 多 人 反 對 他 的 主 張 但 是 他 都 不 理 會
Hẫn đa nhân phản đối tha đích chủ trương đản thị tha đô bất lý hội.
Rất nhiều người phản đối chủ trương của ông nhưng ông vẫn lờ đi.
A-Hai thuật từ không dính dáng gì với nhau.
Thí dụ : 來 和 去
Lai hòa khứ
Đến và đi
Ta có 4 trường hợp như sau :
1/ 他 來 我 就 去
Tha lai ngã tựu khứ
Nó đến thì tôi đi.
2/ 他 不 來 我 也 去
Tha bất lai ngã dã khứ
Nó không đến tôi cũng đi.
3/ 他 不 來 我 也 不 去
Tha bất lai ngã dã bất khứ
Nó không đến, tôi cũng không đi.
4/ 他 來 但 是 我 也 不 去
Tha lai đản thị ngã dã bất khứ
Nó đến nhưng tôi vẫn không đi.
B-Có trường hợp câu 2 là quả, câu 1 là nhân.
Thí dụ: 記 住 一 接 到 球 就 跑
Ký trú nhất tiếp đáo cầu tựu bào
Nhớ kỹ! khi bắt được bóng, liền chạy.
Bổ túc cho danh từ.
1/ 白 衣
Bạch y
Áo trắng
Bạch : tĩnh từ ; y : danh từ.
2/ 新 的 白 衣
Tân đích bạch y
Áo trắng mới
Tân : tĩnh từ bổ túc cho bạch y.
3/ 兩 條 新 的 白 衣
Lưỡng điều tân đích bạch y
Hai cái áo trắng mới.
Lưỡng : chỉ số lượng ; điều : chỉ loại.
4/ 這 兩 條 新 的 白 衣
Giá lưỡng điều tân đích bạch y
Hai cái áo trắng mới này.
5/ 我 的 這 兩 條 新 的 白 衣
Ngã đích giá lưỡng điều tân đích bạch y.
Hai cái áo trắng mới này của tôi.
Nhận xét:
Chữ chính là danh từ, đứng sau cùng, các chữ bổ túc là chỉ thị từ, phiếm từ, chữ số, loại từ, danh từ, tĩnh từ đứng trước nó.
Loại từ.
Loại nào thì phải dùng loại từ đó.
1/ 一 頭 水 牛
Nhất đầu thủy ngưu
Một con trâu.
2/ 一 匹 馬
Nhất thất mã
Một con ngựa.
3/ 一 口 雞
Nhất khẩu kê
Một con gà.
4/ 一 尾 鯉 魚
Nhất vĩ lý ngư
Một con cá.
5/ 一 株 木
Nhất chu mộc
Một cây gỗ.
6/ 一 竿 竹
Nhất can trúc
Một cây tre.
7/ 一 枚 甘 蔗
Nhất mai cam giá
Một cây mía.
8/ 一 痤 宮 殿
Nhất tòa cung điện
Một tòa cung điện.
9/ 一 頃 田
Nhất khoảnh điền
Một thửa ruộng.
10/ 一 塋 墓
Nhất doanh mộ
Một ngôi mộ.
11/ 一 艘 帆 船
Nhất tao phàm thuyền
Một chiếc thuyền buồm.
12/ 一 片 木
Nhất phiến mộc
Một tấm gỗ.
13/ 一 封 信 書
Nhất phong tín thư
Một phong thư.
14/ 一 个 人
Nhất cá nhân
Một con người.
15/ 一 刀 子
Nhất đao tử
Một con dao.
16/ 一 位 客 人
Nhất vị khách nhân
Một vị khách.
17/ 一 會 兒
Nhất hội nhi
Một lúc.
18/ 一 杯 茶
Nhất bôi trà
Một tách trà.
Thí dụ : 我 可 以 暍 一 杯 茶 嗎
Ngã khả dĩ hạt nhất bôi trà ma
Tôi có thể có một tách trà không ?
19/
a/ 一 張 畫 兒
Nhất trương họa nhi
Một bức họa.
b/ 一 張 報
Nhất trương báo
Một tờ báo.
20/ 一 點 兒
Nhất điểm nhi
Một chút.
a/ 請 快 一 點 兒
Thỉnh khoái nhất điểm nhi
Mời nhanh một chút.
b/ 請 你 明 來 得 早 一 點 兒
Thỉnh nễ minh lai đắc tảo nhất điểm nhi.
Mời ông ngày mai tới sớm một chút.
21/ 一 下 兒
Nhất hạ nhi
Một chút.
a/ 看 一 下 兒
Khán nhất hạ nhi
Nhìn một cái.
b/ 用 一 下 兒
Dụng nhất hạ nhi
Dùng một chút.
c/ 我 用 一 下 兒 你, 的 車 好 嗎
Ngã dụng nhất hạ nhi nễ, đích xa hảo ma
Tôi dùng xe ông một chút được không?
22/ 一 雙 筋
Nhất song trợ
Một đôi đũa.
23/ 一 隻 筋
Nhất chích trợ
Một chiếc đũa.
24/ 一 粒 黄 豆
Nhất lạp hoàng đậu
Một hạt ngô.
25/ 一 員 公 職
Nhất viên công chức
Một viên công chức.
26/ 一 匹 布
Nhất thất bố
Một tấm vải.
27/ 一 幅 園
Nhất bức viên
Một mảnh vườn.
28/ 一 間 屋
Nhất gian ốc
Nhà một gian.
29/ 一 氏 女 子
Nhất thị nữ tử
Một cô con gái.
30/
a/ 一 絛 江
Nhất điều giang
Một con sông.
b/ 一 絛 裙 子
Nhất điều quần tử
Một cái quần.
31/ 一 本 詞 典
Nhất bản từ điển
Một cuốn từ điển.
32/ 一 起 兒
Nhất khởi nhi
Cùng một lúc.
33/ 一 雌 烏
Nhất thư ô
Một con quạ cái.
34/ 一 雄 烏
Nhất hùng ô
Một con quạ đực.
35/ 一 牝 馬
Nhất tẫn mã
Một con ngựa cái.
36/ 一 牡 馬
Nhất mẫu mã
Một con ngựa đực.
37/ 一 輛 汽 車
Nhất lưỡng khí xa
Một cái xe hơi.
38/ 一 架 飛 機
Nhất giá phi cơ
Một chiếc phi cơ.
39/ 一 捆 柴
Nhất khổn sài
Một bó củi.
40/ 一 把 斧
Nhất bả phủ
Một cái rìu.
Tiếng sở hữu.
1/Số ít :
我 的 ngã đích : của tôi
你 的 nễ đích : của anh
他 的 tha đích : của nó
2/Số nhiều :
我 們 的 ngã môn đích : của chúng tôi
你 們 的 nễ môn đích : của các anh
他 們 的 tha môn đích : của chúng nó
Nhận xét:
1/Người sở hữu đứng trước, vật sở hữu đứng sau, chữ đích đứng giữa.
Người sở hữu + đích + vật sở hữu
Thí dụ : 我 的 書
Ngã đích thư
Sách của tôi.
2/Số nhiều thì thêm chữ 們 môn vào.
Thí dụ : 我 們 的 書
Ngã môn đích thư
Cuốn sách của chúng tôi.
3/ Chữ 你 nễ nếu kính trọng thì thêm bộ 心 tâm vào 您 nâm.
Tĩnh từ.
I-Diễn tả tính chất của danh từ.
Thí dụ : 黑 板 hắc bản : bảng đen.
Nhận xét: Nếu tĩnh từ đặt trước danh từ thì đó là luật ngôn từ học thường xẩy ra. Nếu đặt sau danh từ ta sẽ có câu tĩnh từ.
Thí dụ :
那 位 少 女 看 上 去 悲 傷
Na vị thiếu nữ khán thượng khứ bi thương
Cô gái nhỏ đó nhìn thấy rất buồn.
Trong thí dụ trên chữ thiếu đứng trước nữ và bi thương đứng sau chữ nữ.
II.So Sánh.
Có 3 bậc: tóm tắt lại như sau:
< bé hơn
= bằng
> lớn hơn
A < B : A 小 於 B A tiểu ư B
A = B : A 等 於 B A đẳng ư B
A > B A 大 於 B A đại ư B
Sự đối nghịch tạo ra 1 danh tự :
高 低 cao đê : bề cao
長 短 trường đoản : bề dài
寬 窄 khoan trách : bề rộng
大 小 đại tiểu : bề
萬 一 vạn nhất : nếu
動 静 thuật tĩnh : hoạt thuật
深 淺 thâm thiển : bề sâu
鹹 淡 hàm đạm : vị
2-Phân loại tĩnh từ
Có 4 loại tĩnh từ.
a/ Tĩnh từ nghi vấn.
Thí dụ :
你 叫 什 麽 名 序
Nễ khiếu thập ma danh tự
Ông tên gì ?
b/ Tĩnh từ chỉ thị.
Thí dụ :
我 去 張 大 夫 那 兒
Ngã khứ trương đại phu na nhi
Tôi đến nhà thầy thuốc Trương.
c/ Tĩnh từ chỉ số lượng.
Thí dụ :
我 有 二 本 書
Ngã hữu nhị bản thư
Tôi có hai cuốn sách.
d/ Tĩnh từ chỉ tánh chất.
Thí dụ :
我 没 有 多 書
Ngã một hữu đa thư
Tôi không có nhiều sách.
Đại Danh Từ.
1/Số ít:
我 ngã : tôi
你 nễ : anh
他 tha : nó
2/Số nhiều :
我 們 ngã môn
你 們 nễ môn
他 們 tha môn
Những chữ cổ
Ngôi thứ nhất:
1/ 朕 Trẫm : vua tự xưng
寡 人 quả nhân : vua các nước chư hầu tự xưng
孤 cô : vua các nước chư hầu tự khiêm mình là
kẻ đức độ kém.
2/ 本 堂 bản đường
本 所 bản sở Quan tự xưng
本 職 bản chức
3/ 愚 兄 ngu huynh : người anh tự xưng với em
愚 弟 ngu đệ : người em tự xưng với anh
4/ 忝 職 thiểm chức : tự xưng với các quan đồng nghiệp
Ngôi thứ nhì.
1/ 卿 khanh : tiếng vua gọi bề tôi (quần thần)
2/ 陛 下 bệ hạ : tiếng bề tôi gọi vua
皇 上 hoàng thượng : “
3/ 殿 下 điện hạ : các quan gọi thái tử, hoàng tử.
4/ 大 人 đại nhân
先 生 tiên sanh : tiếng người dưới gọi người trên.
師 父 sư phụ : tiếng học trò gọi thầy.
5/ 閣 下 các hạ : quan dưới gọi quan trên.
Ngôi thứ ba.
彼 bỉ
伊 y
3-Phân loại đại danh từ.
Có 4 loại.
a/ Đại danh từ nghi vấn.
Thí dụ :
你 是 誰
Nễ thị thùy
Ông là ai ?
b/ Đại danh từ chỉ thị.
Thí dụ :
這 是 書
Giá thị thư
Đây là sách.
c/ Đại danh từ nhân vật.
Thí dụ :
我 賣 書
Ngã mại thư
Tôi bán sách.
d/ Đại danh từ liên tiếp.
Thí dụ :
賣 書 的
Mại thư đích
Người bán sách.
Tiếng chỉ thời gian.
今 年 kim niên : năm nay
去 年 khứ niên : năm ngoái
明 年 minh niên : năm tới
今 天 kim thiên : ngày nay
昨 天 tạc thiên : ngày hôm qua
明 天 minh thiên : ngày mai
正 在 chính tại : bây giờ.
Tiếng chỉ thời gian có thể đứng trước hay đứng sau chủ từ :
Thí dụ:
你 今 年 多 大 了
Nễ kim niên đa đại liễu
Anh năm nay bao nhiêu tuổi rồi ?
今 年 你 多 大 了
Kim niên nễ đa đại liễu
Năm nay anh bao nhiêu tuổi rồi ?
我 今 年 七 月 去
Ngã kim niên thất nguyệt khứ
Tháng bẩy năm nay tôi sẽ đi.
今 年 我 七 月 去
Kim niên ngã thất nguyệt khứ
Tháng bẩy năm nay, tôi sẽ đi.
我 天 天 去 學 校
Ngã thiên thiên khứ học hiệu
Hàng ngày tôi đi học.
天 天 我 去 學 校
Thiên thiên ngã khứ học hiệu
Ngày ngày, tôi đi học.
Tiếng chỉ nơi chốn.
我 在 南 京 學 中 文
Ngã tại Nam Kinh học Trung văn
Ở Nam Kinh học tôi học tiếng Trung Quốc.
在 南 京 我 學 中 文
Tại Nam Kinh Ngã học Trung Văn
Ở Nam Kinh tôi học tiếng Trung Quốc.
Có cả thời gian và nơi chốn trong một câu.
Ta theo thứ tự : Chủ từ + thời gian + nơi chốn
我 正 在 南 京 學 中 文
Ngã chính tại Nam Kinh học Trung Văn
Tôi, chính tại Nam Kinh học Trung văn.
正 在 南 京 我 學 中 文
Chính tại Nam Kinh ngã học Trung văn
Chính tại Nam Kinh, tôi học tiếng Trung Quốc.
Tiếng chỉ thị.
這 giá này
那 na kia
Thí dụ :
這 本 書
Giá bản thư
Cuốn sách này.
那 本 書
Na bản thư
Cuốn sách kia.
你 看 這 一 幅 畫
Nễ khán giá nhất bức họa
Anh hãy xem một bức họa.
我 這 一 次 是 不 會 失 敗 了
Ngã giá nhất thứ thị bất hội thất bại liễu
Tôi lần này không chịu thất bại nữa.
Công thức : Tiếng chỉ thị + loại từ + danh từ
Nếu có chữ số thì công thức sẽ thành:
Tiếng chỉ thị + chữ số + loại từ + danh từ.
Thí dụ :
這 三 本 書
Giá tam bản thư
Ba cuốn sách này.
那 三 本 書
Na tam bản thư
Ba cuốn sách kia.
Các chữ số :
一 百 十 五
Nhất bách thập ngũ
Một trăm mười lăm.
一 千 零 三 五
Nhất thiên linh tam ngũ
Một ngàn lẻ ba mươi lăm.
三 二 三 房 間
Tam nhị tam phòng gian
Phòng số 323.
Câu hỏi:
Có 3 loại câu:
-Câu xác định: 我 去 ngã khứ : tôi đi
-Câu phủ định : 我 不 去 ngã bất khứ : tôi không đi
-Câu hỏi :
1/Thêm một chữ 嗎 ma ở cuối câu (chữ ma là trợ từ)
我 去 嗎
Ngã khứ ma
Tôi đi không ?
2/Thêm chữ 不 bất + thuật từ vào cuối câu:
我 去 不 去
Ngã khứ bất khứ
Tôi đi hay không ?
3/Thêm chữ 是 不是 thị bất thị :
我 去 是 不 是
Ngã khứ thị bất thị
Tôi đi có phải không?
4/ Thêm chữ trợ từ 呢 ni vào cuối câu (chữ ni là trợ từ):
我 去 你 呢
Ngã khứ nễ ni
Tôi đi, anh thì sao?
5/Thay chủ từ bằng chữ 誰 thùy (hỏi người);
誰 去 thùy khứ : ai đi?
6/Dùng 什麽 thập ma để hỏi vật :
那 是 什 麽
Na thị thập ma ?
Cái gì đó ?
7/Thay phó từ bằng hai chữ 怎 麽 chẩm ma, dùng hỏi cách thức:
我 怎 麽 去
Ngã chẩm ma khứ
Tôi đi làm sao ?
8/Dùng từ 哪 兒 na nhi nơi nào, để hỏi nơi chốn :
我 去 哪 兒
Ngã khứ na nhi
Tôi đi đâu?
9/Dùng 幾 cơ, để hỏi thời gian :
現 在 幾 點
Hiện tại cơ điểm
Bây giờ là mấy giờ ?
10/Dùng hai chữ 什麽 thập ma như câu hỏi.
a/như một đại danh từ :
什 麽 是 中 立 國
Thập ma thị trung lập quốc
Thế nào là một nước trung lập.
b/như một tĩnh từ :
你 看 什 麽 書
Nễ khán thập ma thư
Ông xem sách gì ?
11/Hỏi về nguyên nhân :
他 咋 天 爲 什 麽 没 有 來
Tha tại thiên vi thập ma một hữu lai
Hôm qua sao nó không đến ?
12/Hỏi số lượng :
你 們 學 校 有 多 少 學 生
Nễ môn học hiệu hữu đa thiểu học sinh ?
Trường của ông có nhiều hay ít học sinh ?
Tiếng nối 的 đích.
Sở hữu chủ + đích + vật sở hữu
Thí dụ :
我 的 車
Ngã đích xa
Xe của tôi.
他 們 的 大 夫
Tha môn đích đại phu
Bác sĩ của họ.
媽 媽 的 書
Ma ma đích thư
Cuốn sách của mẹ.
Trong 3 thí dụ trên ta đều dùng đại danh từ làm sở hữu chủ.
Khi 2 danh từ bổ túc cho nhau ta có thể bỏ 的 đích.
Thí dụ :
中 國 地 圖
Trung quốc địa đồ
Bản đồ Trung Quốc.
學 生 宿 舍
Học sinh túc xá
Nhà trọ của học sinh.
京 劇 票
Kinh kịch phiếu
Vé xem Kinh kịch.
Khi tĩnh từ là một chữ đơn từ có thể bỏ chữ 的 đích.
Thí dụ :
新 地 圖
Tân địa đồ
Bản đồ mới.
白 衣
Bạch y
Áo trắng.
大 書 店
Đại thư điếm
Hiệu sách lớn.
Khi danh từ có liên hệ với đại danh từ ta có thể bỏ chữ 的 đích.
Thí dụ :
他 家 tha gia : nhà nó
我 第 第 ngã đệ đệ : em tôi
我 朋 友 ngã bằng hữu : bạn tôi
Chữ 的 đích có thể thay cả một câu.
Thí dụ:
那 是 我 說 的 話
Na thị ngã thuyết đích thoại
Đó là lời tôi nói.
這 是 你 寫 的 字 嗎
Giá thị nễ tả đích tự ma
Đây có phải là chữ ông viết không?
中 國 不 是 他 們 去 的 國 家
Trung quốc bất thị tha môn khứ đích quốc gia
Trung Quốc không phải là nước họ đi qua sao?
Phó từ.
Bổ túc cho thuật từ, tĩnh từ , một phó từ khác gọi là phó từ. Phó từ đứng trước tĩnh từ, thuật từ, phó từ.
Phân loại phó từ :
Có 7 loại.
1/ Phó từ nghi vấn.
Thí dụ :
我 怎 麽 來
Ngã chẩm ma lai
Tôi làm sao đến.
2/ Phó từ phủ định.
Thí dụ :
我 不 去
Ngã bất khứ
Tôi không đi.
3/ Phó từ thời gian.
Thí dụ :
我 常 去 法 國
Ngã thường khứ Pháp quốc
Tôi thường đi Pháp quốc.
4/ Phó từ chỉ không gian.
Thí dụ :
他 用 左 手 寫 字
Tha dụng tả thủ đả tự
Nó dùng tay trái viết chữ.
5/ Phó từ chỉ số lượng.
Thí dụ:
遊 覽 長 城 的 人 多 半 來 自 外 地
Du lãm trường thành đích nhân đa bán lai tự ngoại địa
Người đi xem Trường Thành quá nửa là người ngoài tỉnh.
6/ Phó từ tính chất.
Thí dụ :
我 很 好
Ngã ngận hảo
Tôi rất khỏe.
7/ Phó từ ứng đối.
Thí dụ :
對 不 起
Đối bất khởi
Xin lỗi.
I.Trường hợp chỉ có một phó từ trong câu.
1/ 也 dã : cũng
Thí dụ :
我 也 好
Ngã dã hảo
Tôi cũng mạnh.
2/ 不 bất : không
Thí dụ :
我 不 好
Ngã bất hảo
Tôi không khỏe.
3/ 太 thái : rất
Thí dụ :
我 太 好
Ngã thái hảo
Tôi rất khỏe.
4/ 很 ngận : rất
Thí dụ :
我 很 好
Ngã ngận hảo
Tôi rất khỏe.
5/ 最 tối : nhất
Thí dụ:
我 最 好
Ngã tối hảo
Tôi khỏe nhất.
6/ 都 đô : cùng, đều
Thí dụ :
我 們 都 好
Ngã môn đô hảo
Chúng tôi đều khỏe.
7/ 常 thường : hay, thường
Thí dụ :
我 常 去 中 國
Ngã thường khứ Trung Quốc
Tôi thường đi Trung Quốc.
8/ 再 tái : lại
Thí dụ :
我 再 去 中 國
Ngã tái khứ Trung Quốc
Tôi lại đi Trung Quốc.
9/ 又 hựu : lại
Thí dụ:
昨 天 爸 爸 又 没 回 家
Tạc thiên ba ba hựu một hồi gia
Hôm qua ba lại không về nhà.
10/ 必 tất : tất
Thí dụ:
言 必 言 行 必 果
Ngôn tất ngôn hành tất quả
Nói thì phải nói, làm thì sẽ có kết quả.
Cùng ý : 必 定 tất định
必 然 tất nhiên
11/ 方 才 phương tài : vừa
Thí dụ :
你 方 才 到 哪 兒 去 了
Nễ phương tài đáo na nhi khứ liễu
Ông vừa đi đâu ?
12/ 分 外 phân ngoại : hết sức
Thí dụ :
中 秋 之 夜 月 光 分 外 明 亮
Trung thu chi dạ nguyệt quang phân ngoại minh lượng
Đêm trung thu, ánh trăng hết sức sáng.
13/ 快 khoái : sắp
Thí dụ :
春 節 快 到 了
Xuân tiết khoái đáo liễu
Tiết Xuân sắp đến rồi.
14/ 馬 上 mã thượng : ngay
Thí dụ :
冬 天 過 去 了 春 天 馬 上 就 到 了
Đông thiên quá khứ liễu Xuân thiên mã thượng tựu đáo liễu
Những ngày mùa Đông đã là quá khứ rồi, những ngày mùa Xuân sẽ đến ngay thôi.
15/ 哪 na : nào ?
Thí dụ :
我 不 信 哪 有 這 樣 的 事
Ngã bất tín na hữu giá dạng đích sự ?
Tôi không tin, làm gì có chuyện nào như thế?
16/ 是 否 thị phủ : hay không
Thí dụ :
我 不 知 道 他 今 天 是 否 也 來
Ngã bất tri đạo tha kim thiên thị phủ dã lai
Tôi không biết hôm nay nó có lại không ?
17/ 好 hảo : thật
Thí dụ :
時 間 過 得 好 快 春 節 又 到 了
Thời gian quá đắc hảo khoái xuân tiết hựu đáo liễu
Thời gian qua mau, mùa Xuân lại tới rồi !
18/ 好 在 hảo tại : may mà
Thí dụ :
好 在 他 是 本 地 人 一 下 就 拔
Hảo tại tha thị bản địa nhân nhất hạ tựu bạt
到 那 位 朋 友
đáo na vị bằng hữu
May mà ông ta là người địa phương, chỉ kiếm một lần là thấy vị bằng hữu ấy.
19/ 怪 quái : rất
Thí dụ ;
這 孩 子 怪 討 人 喜 歡 的
Giá hài tử quái thảo nhân hỉ hoan đích
Thằng nhỏ này làm cho người ta rất thích.
20/ 更 cánh : càng
Thí dụ :
我 愛 高 山 更 愛 大 海
Ngã ái cao sơn cánh ái đại hải
Tôi yêu núi cao, càng yêu biển lớn.
21/ 果 真 quả chân : quả thật
Thí dụ :
他 果 真 來 了
Tha quả chân lai liễu
Ông quả thất đến rồi !
Cùng ý : 果 然 quả nhiên
22/ 非常 phi thường : vô cùng
Thí dụ :
老 師 非 常 愛 孩 子 們
Lão sư phi thường ái hài tử môn
Thầy giáo vô cùng yêu trẻ con.
23/ 非 phi : không
Thí dụ:
我 在 外 地 工 作 很 好 爲 什 麽 非
Ngã tại ngoại địa công tác ngận hảo vi thập ma phi
要 回 上 海
yêu hồi Thượng Hải
Tôi công tác ở ngoài rất tốt, vì sao phải về Thượng Hải ?
24/ 當 時 đương thời : đương nhiên
Thí dụ :
我 當 時 正 在 看 書
Ngã đương thời chính tại khán thư
Lúc đó tôi đang xem sách.
25/ 當 然 đương nhiên : đương nhiên
Thí dụ :
我 當 然 參 加
Ngã đương nhiên tham gia
Đương nhiên tôi tham gia.
26/ 當 面 đương diện : ngay mặt
Thí dụ :
這 封 信 請 你 當 面 交 給 他
Giá phong tín thỉnh nễ đương diện giao cấp tha
Cái thư này mong ông đưa tận tay cho ông ấy.
27/ 如 此 như thử : như thế
Thí dụ :
如 此 聰 明 的 孩 子 很 少 見
Như thử thông minh đích hài tử ngận thiểu kiến
Như thế, trẻ con thông minh khó thấy.
28/ 通 常 thông thường : thường
Thí dụ :
我 通 常 早 上 六 點 起 床
Ngã thông thường tảo thượng lục điểm khởi sàng
Buổi sáng thường 6 giờ đã trở dậy.
29/ 倒 đảo : ngược
倒 是 đảo thị : ngược lại
Thí dụ :
你 倒 做 了 件 好 事
Nễ đảo tố liễu kiện hảo sự
Ngược lại, anh làm một việc rất tốt.
你 倒 是 做 了 件 好 事
Nể đảo thị tố liễu kiện hảo sự
Ngược lại, anh làm một việc rất tốt.
30/ 到 底 đáo để : rốt cục.
Thí dụ :
這 到 底 是 怎 麼 回 事
Giá đáo để thị chẩm ma hồi sự
Chuyện này rốt cục là sao ?
31/ 白 bạch : trắng, uổng phí
Thí dụ :
他 說 來 沒 來 我 白 等 了 兩 个
Tha thuyết lai một lai ngã bạch đẳng liễu lưỡng cá
小 時
tiểu thời
Nó nói tới mà không tới làm tôi uổng phí 2 giờ chờ đợi.
32/ 半 bán : một nửa
Thí dụ :
你 半 靠 在 窗 台 上 像 在 思 考
Nễ bán kháo tại song đài thượng tượng tại tư khảo
著 十 麽
trước thập ma
Ông tựa nửa người vào cửa sổ như đang suy nghĩ gì?
33/ 本 來 bản lai : vốn
Thí dụ :
我 本 來 姓 張
Ngã bản lai tánh Trương
Tôi vốn họ Trương.
34/ 便 tiện : bèn
Thí dụ:
地 上 本 没 有 路
Địa thượng bản một hữu lộ
走 的 人 多 了
tẩu đích nhân đa liễu
也 便 成 了 路
dã tiện thành liễu lộ.
Trên đất vốn không có đường, vì người đi nhiều, bèn thành đường.
35/ 不 用 bất dụng : khỏi cần
Thí dụ :
他 來 了 你 就 不 用 去 了
Tha lai liễu nễ tựu bất dụng khứ liễu
Nó đến rồi, ông khỏi cần đi !
36/ 才 tài : mới
Thí dụ :
除 非 下 大 雨 我 門 才 不 出 操
Trừ phi bất đại vũ ngã môn tài bất xuất tháo.
Trừ phi trời mưa lớn, chúng tôi mới không ra tập.
37/ 大 多 đại đa : phần lớn
Thí dụ :
我 門 學 校 的 同 學 大 多 是 本 地 人
Ngã môn học hiệu đích đồng học đại đa thị bản địa nhân
Bạn cùng học với tôi đa số là người địa phương.
38/ 多 少 đa thiểu : ít nhiều
Thí dụ :
住 院 以 後 毛 病 多 少 好 一 些 了
Trú viện dĩ hậu mao bệnh đa thiểu hảo nhất ta liễu
Sau khi năm bệnh viện, bệnh cũng bớt đi ít nhiều.
39/ 明 明 minh minh : rõ ràng
Thí dụ :
明 明 是 東 怎 麽 說 西
Minh minh thị Đông chẩm ma thuyết Tây
Rõ ràng là Đông, sao nói là Tây ?
40/ 莫 mạc : chớ
Thí dụ :
人 家 再 談 正 徑 事 莫 開 玩 笑
Nhân gia tái đàm chính kính sự mạc khai ngoạn tiếu
Mọi người hãy nói chuyện đứng đắn, đừng nói chuyện diễu nữa.
II. Trường hợp có nhiều phó từ trong một câu
a/ 也 dã 很 đô 很 ngận
Thí dụ :
他 們 也 都 很 好
Tha môn dã đô ngận hảo
Họ cũng đều rất khỏe.
b/ 不 很 bất ngận : không rất
Thí dụ :
我 不 很 忙
Ngã bất hận mang
Tôi không bận lắm.
Hay : 不 都 bất đô : đều không
我 們 不 都 忙
Ngã môn bất đô mang
Chúng tôi đều không bận.
Giới từ.
Tiếng trung gian để giới thiệu một từ này tới một từ khác.
1/ 被 bị : bị
Thí dụ :
那 小 說 被 小 王 借 走 了
Na tiểu thuyết bị tiểu vương tá tẩu liễu
Cuốn tiểu thuyết bị tiểu vương mượn mất rồi.
2/ 打 đả : từ
Thí dụ :
打 明 天 起 我 決 心 戒 香 烟
Đả minh thiên khởi ngã quyết tâm giới hương yên
Từ ngày mai trở đi tôi quyết tâm bỏ hút thuốc.
3/ 當 đương : đang
Thí dụ :
當 他 們 回 來 的 時 候 我 已 徑
Đương tha môn hồi lai đích thời hầu ngã dĩ kính
走 了
tẩu liễu
Lúc họ trở lại thì tôi đã đi rồi.
4/ 到 đáo : đến
Thí dụ :
我 近 來 工 作 特 別 忙 每 天 到
Ngã cận lai công tác đặc biệt mang mỗi thiên đáo
半 夜 才 眠
bán dạ tái miên
Những ngày gần đây, tôi bận lắm, mỗi ngày đến nửa đêm mới ngủ.
5/ 给 cấp : cho
Thí dụ :
老 媽 媽 文 化 低 要 给 她 寫 封 信
Lão ma ma văn hóa đê yêu cấp tha tả phong tín
Bà lão văn hóa thấp, muốn tôi viết cho bà phong thư.
6/ 跟 cân : với
Thí dụ :
小 李 一 早 就 跟 同 學 去 了
Tiểu Lý nhất tảo tựu cân đồng học khứ liễu
Sáng sớm, tiểu Lý và đồng học đi rồi.
7/ 拿 nã : dùng
Thí dụ :
眼 晴 不 好 我 常 常 拿 放 大 鏡
Nhãn tình bất hảo ngã thường thường nã phóng đại kính
看 東 西
khán Đông Tây
Mắt nhìn không rõ, tôi thường dùng kính phóng đại nhìn vật.
Chú thích : 東 西 Đông Tây, danh từ kép này có nghĩa là sự vật.
8/ 起 khởi : từ
Thí dụ :
你 起 哪 兒 來
Nễ khởi na nhi lai
Ông từ nơi nào tới ?
9/ 向 hướng : hướng
Thí dụ :
這 屋 子 向 南 開 窗
Giá ốc tử hướng Nam khai song
Nhà này hướng Nam mở cửa sổ.
10/ 沿 duyên : men theo
Thí dụ :
沿 街 栽 著 一 排 法 國 梧 桐
Duyên nhai tái trước nhất bài pháp quốc ngô đồng
Men đường trồng một hàng Ngô đồng, Pháp.
11/ 由 do : do
Thí dụ :
句 子 是 由 詞 組 成 的
Câu tử thị do tử tổ thành đích.
Câu là do các từ hợp thành.
12/ 于 vu : ở
Thí dụ:
老 張 生 于 上 海
Lão Trương sinh vu Thượng Hải
Lão Trương sinh ở Thượng Hải.
13/ 在 tại : ở
Thí dụ :
她 生 在 一 九 八 零
Tha sinh tại nhất cửu bát linh
Cô sinh năm 1980.
14/ 至 chí : đến
Thí dụ :
上 至 天 文 下 至 地 理 好 幾 乎
Thượng chí thiên văn hạ trí địa lý hảo cơ hồ
无 所 不 知
vô sổ bất tri
Trên đến thiên văn, dưới đến địa lý, hình như không gì là cô không biết.
15/ 自 從 tự tòng : tự khi
Thí dụ :
自 從 上 了 小 學 這 孩 子 懂 事
Tự tòng thượng liễu tiểu học giá hài tử đổng sự
多 了
đa liễu
Từ khi học tiểu học, thằng bé này đã hiểu nhiều chuyện.
Phân Loại Giới Từ.
1/ Giới từ chỉ nguyên do.
Thí dụ :
她 在 哭 泣 那 是 於 由 她 考 試
Tha tại khốc khấp na thị ư do tha khảo thí
失 敗 了
thất bại liễu
Cô ấy khóc vì cô ấy thi rớt.
2/ Giới từ chỉ không thời gian.
Thí dụ :
自 從 他 的 孩 提 時 代 我 就 認
Tự tòng tha đích hài đề thời đại ngã tựu nhận
識 了 他
thức liễu tha
Từ ngày nó còn con nít, tôi đã nhận biết nó.
3/ Giới từ chỉ sự sở hữu.
Thí dụ :
我 不 知 道 這 个 花 的 名
Ngã bất tri đạo giá cô hoa đích danh
Tôi không biết tên cái hoa này.
4/ Giới từ chỉ phương tiện.
Thí dụ :
他 把 衣 脫 下 了
Tha bả y thoát hạ liễu
Nó cởi áo.
Liên từ.
Từ kết hợp 2 từ đồng loại hay 2 câu với nhau.
1/ 而 nhi : vừa
Thí dụ :
長 而 空 的 文 章 没 人 要 看
Trường nhi không đích văn chương một nhân yêu khán
Văn chương vừa dài vừa không mục đích chẳng ai muốn coi.
2/ 管 quản : dù cho
Thí dụ :
管 你 怎 麼 說 我 也 要 再 試 一 試
Quản nễ chẩm ma thuyết ngã dã yêu tái thí nhất thí
Mặc ông nói thế nào, tôi vẫn muốn lại thử một lần.
3/ 或 hoặc : hoặc
Thí dụ :
或 你 來 或 我 去
Hoặc nễ lai hoặc ngã khứ
Hoặc anh lại, hoặc tôi tới.
Đồng nghĩa : 或 則 hoặc tắc 或 假 hoặc giả
4/ 假 如 giả như : nếu như
Thí dụ :
假 如 明 天 有 雨 改 天 去 吧
Giả như minh thiên hữu vũ cải thiên khứ ba
Nếu như ngày mai mưa, ngày khác sẽ đi.
Đồng nghĩa :
假 若 giả nhược, 假 使 giả sử, 如 果 như quả
5/ 和 hòa và
Thí dụ :
我 有 一 隻 狗 和 一 隻 貓
Ngã hữu nhất chích cẩu hòa nhất chích miêu
Tôi có một con chó và một con mèo.
Đồng nghĩa :
與 dữ, 給 cấp, 俱 câu, 同 đồng
6/ 因 此 nhân thử : do đó.
Thí dụ :
他 想 買 一 套 西 裝 因 此 到 那
Tha tưởng mãi nhất sáo Tây trang nhân thử đáo na
家 百 貨 店
gia bách hóa điếm.
Nó định mua một bộ Âu phục nên đến tiệm Bách Hóa.
Đồng nghĩa :
因 而 nhân nhi, 因 爲 nhân vi, 於 是 ư thị
7/ 但 是 đản thị : nhưng
Thí dụ :
你 是 富 有 的 但 是 他 是 貧 窮 的
Nễ thị phú hữu đích đản thị tha thị bần cùng đích
Ông thì giầu có nhưng nó lại nghèo.
Đồng nghĩa: 但 đản, 然 而 nhiên nhi, 可是 khả thị
8/ 即 使 tức sử : ngay
Thí dụ :
即 使 我 會 因 此 而 喪 生 我 還
Tức sử ngã hội nhân thử nhi táng sinh ngã hoàn
是 要 做
thị yêu tố
Dù có chết ngay, tôi cũng muốn làm.
9/ 雖 然 tuy nhiên
Thí dụ :
他 雖 然 累 了 他 仍 繼 續 走 路
Tha tuy nhiên lụy liễu tha nhưng kế tục tẩu lộ
Tuy mệt, ông ấy vẫn đi bộ.
Đồng nghĩa : 然 而 nhiên nhi, 雖 則 tuy tắc
10/ 况且 huống thả : hơn nữa
Thí dụ :
這 本 小 說 主 題 思 想 好 况 且
Giá bản tiểu thuyết chủ đề tư tưởng hảo huống thả
描 寫 了 很 生 動
miêu tả liễu ngận sinh thuật
Cuốn tiểu thuyết này chủ đề rất tốt, hơn nữa diễn tả rất sống
động.
11/ 免得 miễn đắc : đỡ phải
Thí dụ :
思 想 要 冩 清 楚 免 得 別 人 誤 會
Tư tưởng yêu tả thanh sở miễn đắc biệt nhân ngộ hội
Tư tưởng nên tả rõ ràng, khiến người khác đỡ hiểu lầm.
12/ 至于 chí vu : còn như
Thí dụ :
這 个 小 姐 一 年 來 創 造 了 不
Giá cá tiểu thư nhất niên lai sáng tạo liễu bất
少 新 工 具 至 于 零 星 的 革 新
thiếu tân công cụ chí vu linh tinh đích cách tân
那 就 更 多 了
na tựu cánh đa liễu
Cô tiểu thư này trong năm qua sáng tạo không thiếu công cụ mới,
còn như thay cũ đổi mới thì còn nhiều hơn nữa.
13/ 再 說 tái thuyết hơn nữa
Thí dụ :
時 間 已 不 早 再 說 你 身 体
Thời gian dĩ bất tảo tái thuyết nễ thân thể
又 不 好 該 体 息 了
hựu bất hảo cai thể tức liễu
Thời gian không còn sớm; hơn nữa, thân thể ông lại không
mạnh nên nghỉ ngơi.
14/ 只 要 chỉ yêu : chỉ cần
Thí dụ :
只 要 你 說 得 對 我 們 就 照 你
Chỉ yêu nễ thuyết đắc đối ngã môn tựu chiếu nễ
的 辦
đích biện
Chỉ cần bạn nói đúng, chúng tôi liền theo cách của bạn.
15/ 只有 chỉ hữu : chỉ có
Thí dụ :
只 有 你 去 請 他 他 才 回 來
Chỉ hữu nễ khứ thỉnh tha tha tài hồi lai
Chỉ có ông đi mời nó, nó mới trở lại.
16/ 随便 tùy tiện : bất cứ
Thí dụ :
今 天 去 還 是 明 天 去 随 便 哪
Kim thiên khứ hoàn thị minh thiên khứ tùy tiện na
天 去 我 都 可 以
thiên khứ ngã đô khả dĩ
Ngày nay hoặc ngày mai, bất cứ ngày nào tôi cũng đi được.
17/ 所以 sở dĩ : cho nên
Thí dụ:
這 个 會 很 重 要 所 以 要 求 全
Giá cá hội ngận trọng yếu sở dĩ yêu cầu toàn
體 參 加
thể tham gia
Vì việc này rất trọng yếu cho nên yêu cầu toàn thể tham gia.
18/ 倘若 thảng nhược : nếu như
Thí dụ :
你 倘 若 有 空 請 到 我 家 來
Nễ thảng nhược hữu không thỉnh đáo ngã gia lai
談 談
đàm đàm
Nếu như anh có rảnh, mời đến nhà tôi nói chuyện.
Đồng nghĩa :
倘使 thảng sử ; 倘然 thảng nhiên ; 倘 thảng
19/ 無如 vô như : tiếc rằng.
Thí dụ :
正 要 出 門 無 如 天 下 起 雨 來 了
Chính yếu xuất môn vô như thiên hạ khởi vũ lai liễu
Chính khi ra cửa, tiếc rằng trời lại bắt đầu mưa.
Phân Loại Liên Từ.
Có 9 loại.
1/ Liên từ chỉ nguyên nhân.
Thí dụ :
這 个 會 很 重 要 所 以 要 求 全
Giá cá hội ngận trọng yếu sở dĩ yêu cầu toàn
体 參 加
thể tham gia
Hội này rất quan trọng vì thế yêu cầu tất cả mọi người tham gia.
2/ Liên từ chỉ sự giả thiết.
Thí dụ :
要 是 見 到 老 張 請 你 代 我 問 好
Yêu thị kiến đáo lão Trương thỉnh nễ đại ngã vấn hảo
Nếu gập lão Trương, ông hãy thay tôi hỏi thăm sức khỏe.
3/ Liên từ chỉ thời gian.
Thí dụ:
當 初 要 不 是 你 的 指 引 我 哪
Đương sơ yêu bất thị nễ đích chỉ dẫn ngã na
能 走 文 學 的 道 路
năng tẩu văn học đích đạo lộ.
Ban đầu nếu tôi không theo lời chỉ dẫn của ông thì làm sao tôi có thể đi vào con đường văn học.
4/ Liên từ so sánh.
Thí dụ :
三 加 三 等 於 六
Tam gia tam đẳng ư lục
Ba thêm ba bằng sáu.
5/ Liên từ chọn lựa.
Thí dụ :
我 去 還 是 不 去
Ngã khứ hoàn thị bất khứ
Tôi đi hay không đi ?
6/ Liên từ thừa tiếp.
Thí dụ :
這 个 句 子 雖 然 很 短 可 是 我
Giá cá cú tử tuy nhiên ngận đoản khả thị ngã
聽 了 五 扁 才 懂
thính liễu ngũ biên tài đổng
Câu này tuy ngắn, tôi đọc đến năm lần mới hiểu.
7/ Liên từ bình liệt.
Thí dụ :
爸 爸 和 媽 媽 都 在
Ba ba hòa ma ma đô tại
Cha và mẹ đều ở đây.
8/ Liên từ chuyển chiết.
Thí dụ:
他 出 去 了 但 馬 上 回 来
Tha xuất khứ liễu đản mã thượng hồi lai
Ông ta đi rồi, nhưng về ngay.
9/ Liên từ thôi thác.
Thí dụ:
他 雖 然 累 了 他 仍 繼 續 走 路
Tha tuy nhiên lụy liễu tha nhưng kế tục tẩu lộ
Nó tuy mệt rồi, nhưng vẫn tiếp tục đi.
Phân Loại Thán Từ
Có 5 loại :
1/ Thán từ biểu thị sự tức giận.
Thí dụ :
哼 你 也 講 著 仁 義
Hanh nễ dã giảng trước nhân nghĩa
Hừ, ông cũng giảng nhân nghĩa à !
2/ Thán từ biểu thị sự kinh ngạc.
Thí dụ :
啊 原 來 是 你
A nguyên lai thị nễ
À, nguyên lai là ông.
3/ Thán từ biểu thị sự vui mừng.
Thí dụ :
呵 呵 我 發 財 了
Ha ha ngã phát tài liễu
Hà, hà, tôi đã phát tài rồi !
4/ Thán từ biểu thị sự kêu gọi.
Thí dụ :
嗯 怎 麽 回 事
Ân chẩm ma hồi sự
À, có chuyện gì ?
5/ Thán từ biểu thị sự hối tiếc.
Thí dụ :
哎 呀 不 好 了 不 見 她 了
Ai nha bất hảo liễu bất kiến tha liễu
Ôi chao ! Không may rồi, không thấy cô ấy nữa !
Trợ Từ : là tiếng trợ cho tiếng khác.
1/ 吧 ba : nhé
Thí dụ :
這 件 事 你 看 著 辦 吧
Giá kiện sự nễ khán trước biện ba
Sự kiện này ông xem xét nhé.
2/ 唄 bái : chứ
Thí dụ :
天 不 好 就 坐 車 去 唄
Thiên bất hảo tựu tọa xa khứ bái
Trời không tốt, thành ra nên ngồi xe đi.
3/ 嗎 ma : không
我 去 法 國 嗎
Ngã khứ Pháp Quốc ma
Tôi có đi qua nước Pháp không ?
4/ 嘛 ma : mà
Thí dụ :
你 門 不 必 客 氘 嘛
Nễ môn bất tất khách khí ma
Các ông không cần phải làm khách nữa !
5/ 哩 lý : đâu
Thí dụ :
我 不 去 哩
Ngã bất khứ lý
Tôi chẳng đi đâu !
6/ 呢 ni : nhỉ
Thí dụ :
這 本 書 是 不 是 好 呢
Giá bản thư thị bất thị hảo ni ?
Cuốn sách này tốt hay không nhỉ ?
7/ 啊 a : chứ
Thí dụ :
我 明 天 來 不 來 啊
Ngã minh thiên lai bất lai a
Ngày mai, tôi đến hay không chứ ?
8/ 哇 oa : hả
Thí dụ :
這 本 書 你 什 麽 時 候 要 哇
Giá bản thư nễ thập ma thời hầu yêu oa
Cuốn sách này, ông muốn lúc nào hả ?
9/ 呀 nha : chi vậy
Thí dụ :
事 情 早 過 去 了 還 提 干 什 麽 呀
Sự tình tảo quá khứ liễu hoàn đề can thập ma nha ?
Sự tình sớm đã thành quá khứ rồi, còn đề cập làm chi ?
10/ 喲 ước : nhé
Thí dụ :
演 出 開 始 了 快 來 喲
Diễn xuất khai thủy liễu khoái lai ước
Diễn xuất bắt đầu rồi, mau đến nhé .
11/ 的 đích : rồi
Thí dụ :
你 門 回 來 的
Nễ môn hồi lai đích
Các ông trở lại rồi.
12/ 的話 đích thoại : nếu như
Thí dụ :
只 要 有 决 心 的 話 還 怕 學 不 好
Chỉ yêu hữu quyết tâm đích thoại hoàn phạ học bất hảo
Nếu như chỉ có quyết tâm, còn sợ học không tốt.
13/ 得 đắc : được
Thí dụ :
你 看 得 精 楚
Nễ khán đắc tinh sở
Ông nhìn được rất rõ.
大 家 學 得 很 認 真
Đại gia học đắc ngận nhận chân
Mọi người học được sự thật.
14/ 而以 nhi dĩ : mà thôi
Thí dụ :
說 說 而 以 別 當 真
Thuyết thuyết nhi dĩ biệt đương nhân
Chỉ nói thế thôi, đừng cho là thật.
15/ 了 liễu : rồi
Thí dụ :
時 間 不 早 我 門 吃 完 了 飯 再 走 吧
Thời gian bất tảo ngã môn cật hoàn liễu phạn tái tẩu ba
Thời gian không sớm, chúng tôi ăn cơm xong, hãy chạy nữa.
Nhận xét :
1.Phần nhiều trợ từ thường thuộc bộ khẩu, đứng ở cuối câu, bổ túc cho chủ từ.
2.Có khi nó đứng trước tĩnh từ hay thuật từ (thí dụ của mục 13)
3.Đứng sau thuật từ của thí dụ mục 15.
Phân Loại Trợ Từ.
Có 4 loại :
1/ Trong câu xác định.
Thí dụ :
他 叫 你 去 你 去 就 是 了
Tha khiếu nễ khứ nễ khứ tựu thị liễu
Nó kêu ông đi, ông cứ đi là xong.
2/ Trong câu nghi vấn.
Thí dụ :
你 不 知 道 嗎
Nễ bất tri đạo ma
Ông không biết sao ?
3/ Trong câu ra lệnh.
Thí dụ :
你 去 罷
Nễ khứ bãi
Ông hãy đi !
4/ Trong câu tán thán.
Thí dụ :
好 看 呵
Hảo khán a
Đẹp lắm !