Nguyễn Thuyên

21 Tháng Năm 20142:45 SA(Xem: 7411)

Vivant sous le règne de l’empereur Trần Nhân Tông (1279 - 1293), Nguyễn Thuyên fut l’inventeur ou le vulgarisateur des caractères nôm, c’est-à-dire des caractères chinois légèrement modifiés pour reproduire les sons de la langue viêtnamienne.

L’Histoire (ou la légende ?) rapporte que de son temps, le Phú Lương (Fleuve Rouge) fut envahi par d’innombrables crocodiles. Nguyễn Thuyên aurait renouvelé l’exploit de Hàn Dũ, poète chinois vivant sous la dynastie des Đường (Tang 唐) qui aurait réussi à chasser les crocodiles à la mer en le récitant un Phú (morceau de prose rythmée). Charmé de ce succès, l’empereur Trần Nhân Tông accorda à Nguyễn Thuyên le nom de son illustre prédécesseur (Hàn Dũ : Han Yu 韓 愈), et l’appela Hàn Thuyên.

Telle serait l’origine de ce poème, le premier écrit en nôm, le premier composé avec des mots de la langue vietnamienne. (Việt Nam danh nhân Từ điển, page 224).

Văn tế cá sấu.

Ngạc ngư kia hỡi, mày có hay

Biển Đông rộng rãi là nơi mày ;

Phú Lương đây thuộc về thánh vực,

Lạc lối đâu mà lại đến đây ?

Há chẳng nhớ rằng nước Việt xưa :

Dân quen chài lưới chẳng tay vừa,

Đời Hùng vẽ mình, vua từng dạy,

Xuống nước giao long cũng phải chừa.

Thánh thần nối dõi bản triều nay

Dấy từ Hải ấp, ngôi trời thay.

Võ công lừng lẫy bốn phương tinh,

Biển lặng sông trong mới có rày.

Hùm thiêng xa dấu dân cầy cấy,

Nhân vật đều yên đâu ở đấy.

Ta vâng đế mạng bảo cho mày :

Hãy vào biển Đông mà vùng vẫy.

Aux crocodiles

O crocodiles, le savez-vous ?

Le vaste Océan de l’Est est votre demeure,

Tandis que le fleuve Phú Lương1 fait partie du saint territoire

Où il vous est interdit de vous aventurer ?

Ne savez-vous pas que du pays Việt

Les habitants sont des pêcheurs redoutables ?

Depuis les Hùng2, ils se sont tatoué le corps ;

Même les dragons en ont peur.

Les saints empereurs se sont succédé jusqu’à la présente dynastie

Qui de Hải ấp1 a accédé au trône.

Ses exploits militaires sont célèbres aux qratre points cardinaux

Et la mer s’est calmée, les fleuves clarifiés sous sa puissance.

Les tigres se sont écartés des hommes qui cultivent la terre

Pour laisser chacun vivre tranquillement.

Au nom de l’Empereur, je vous ordonne

De retourner à l’Océan de l’Est pour vous ébattre.




1 Village d’origine de la famille Trần.



1 Phú Lương : le Fleuve Rouge.

2 Première dynastie Vietnamienne de la préhistoire (2879-258).

Gửi ý kiến của bạn
Tên của bạn
Email của bạn
29 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 9740)
Sách nói về Đạo giáo
29 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 9040)
Sách dạy về Đạo giáo
28 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 8066)
27 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 7876)
La litterature populaire se compose de proverbes (tục ngữ), de chansons (cadao) et de contes antiques (chuyện cổ tích).
18 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 11525)
Nghiên cứu về Kinh Dịch
16 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 8277)
14 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 10596)
Dịch 1000 bài thơ Đường theo lối thơ mới.
10 Tháng Mười Hai 2014(Xem: 9611)
Dịch và bình luận thơ Tản Đà bằng Pháp văn.
21 Tháng Năm 2014(Xem: 207334)
1- 一 刀 兩 斷 Nhất đao lưỡng đoạn Một đao cắt đôi. Chỉ sự đoạn tuyệt quan hệ. 2- 一 了 百 了 Nhất liễu bách liễu Xong một là xong hết. Chỉ sự giải quyết xong một chuyện. 3- 一 日 三 秋 Nhất nhật tam thu Một ngày dài ba Thu. Chỉ thời gian tâm lý. 4- 一 日 千 里 Nhất nhật thiên lý Một ngày ngàn dậm.
21 Tháng Năm 2014(Xem: 12071)
I-Từ và Tự. Tự 字 là chữ, từ 詞 là lời. II-Nhiều lời hợp thành một câu. Một câu đầy đủ ý nghĩa, diễn tả hành động của chủ từ. III-Một câu đơn gồm: Chủ từ + thuật từ + thụ từ. Thí dụ: 我 喜 歡 咖 啡 Ngã hỉ hoan gia phi Tôi thích Cà-phê Ngã : chủ từ, hỉ hoan : thuật từ, gia phi : thụ từ. Chủ từ có thể là danh từ 名詞 hay đại danh từ 代名詞. Thuật từ có thể là : Nội thuật từ : 内動詞 Thí dụ: 花開 Hoa khai: hoa nở.
Hội nhập | Ghi Danh
KHÁCH VIẾNG THĂM
1,000,000